Cá chình họng túi
Giao diện
Cá chình họng túi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Anguilliformes |
Phân bộ (subordo) | Saccopharyngoidei |
Họ (familia) | Saccopharyngidae |
Chi (genus) | Saccopharynx |
Loài (species) | S. ampullaceus (Harwood, 1827)[2] |
Danh pháp hai phần | |
Saccopharynx ampullaceus | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cá chình họng túi, cá chình nuốt chửng[3] hay cá bồ nông[4] (danh pháp khoa học: Saccopharynx ampullaceus) là một loài cá sinh sống ngoài biển, trông tương tự như cá chình, được tìm thấy ở Đông Đại Tây Dương, với các ghi nhận rải rác từ Greenland tới Cabo Verde cũng như ở Tây Đại Tây Dương. Chúng sinh sống tới độ sâu 3.000 mét (9.800 ft).[5][6] Người ta gần như chưa biết gì về tập tính và sự phân bố thực tế của loài này.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Saccopharynx ampullaceus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Saccopharynx ampullaceus tại Wikimedia Commons
- ^ Smith-Vaniz W.F. & Iwamoto T. (2015). “Saccopharynx ampullaceus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 4.1 (4.1). Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018.
- ^ Saccopharynx ampullaceus (Harwood, 1827). ITIS.gov (2016-04-07). Tra cứu ngày 06-12-2018.
- ^ Dịch từ tên tiếng Anh gulper eel. Tên gọi này chia sẻ chung với Eurypharynx pelecanoides.
- ^ Dịch từ tên tiếng Anh pelican-fish.
- ^ Catalog of Fishes search Lưu trữ 2011-05-19 tại Wayback Machine. Research.calacademy.org. Tra cứu ngày 06-12-2018.
- ^ Saccopharynx ampullaceus trên Fishbase.org. Tra cứu ngày 06 tháng 12 năm 2018.